Thẻ Agribank là loại thẻ được phát hành bởi ngân hàng nhà nước và phát triển nông thôn. Tuy nhiên, có rất nhiều người dùng thẻ Agribank mà không hiểu rõ về các loại thẻ ATM Agribank theo màu và biểu phí ra sao? Hãy cùng Laisuatonline.com tìm hiểu rõ hơn trong bài viết sau.
Các loại thẻ ATM Agribank 2024
Hiện nay, ngân hàng Agribank phát hành với nhiều loại thẻ khác nhau. Với mục đích mang lại sự trải nghiệm hiệu quả và tuyệt vời cho khách hàng. Trong đó, có 2 loại thẻ ATM chính sau:
Thẻ ghi nợ nội địa Agribank
Thẻ ghi nợ nội địa là một loại thẻ do ngân hàng Agribank phát hành sau khi khách hàng mở tài khoản thanh toán. Được dùng để duy trì và bảo vệ tài khoản của bạn, là nơi để bạn cất giữ tiền một cách an toàn. Với thẻ ghi nợ nội địa, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch rút tiền, chuyển tiền,… trong hạn mức số tiền hiện có trong tài khoản thẻ Agribank.
Ngoài ra chức năng thẻ ghi nợ nội địa giới hạn trong phạm vi mỗi quốc gia, bạn chỉ được giao dịch, thanh toán tại quốc gia bạn đang sinh sống. Ngân hàng Agribank phát hành thẻ ghi nợ nội địa có chất liệu nhựa tương tự như các ngân hàng khác.
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank là loại thẻ được phát hành trên công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV. Cho phép khách hàng có thể sử dụng tiền vay để thanh toán trực tiếp các hóa đơn khi không có tiền trong tài khoản. Tên gọi của loại thẻ này bắt nguồn từ hình thức cho vay tín chấp.
Ngoài ra, còn một số loại thẻ khác áp dụng với từng đối tượng cụ thể như thẻ liên kết sinh viên, thẻ liên kết thương hiệu và thẻ lập nghiệp. Tùy vào từng mong muốn nhu cầu của mỗi người mà lựa chọn loại thẻ sử dụng hợp lý.
Phân biệt các thẻ ATM Agribank theo màu và biểu phí thẻ
Thẻ Agribank màu đỏ
Thẻ Agribank màu đỏ là thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu JCB hạng vàng. Tính năng của thẻ là giao dịch tại hàng triệu điểm trên toàn cầu. Thanh toán hàng hóa, các dịch vụ trực tuyến, Mở tài khoản tiền gửi nhanh chóng, thuận tiện.
- Khi bạn cần rút tiền của thẻ tại ATM tối đa 5.000.000 VND/ lần giao dịch và tối đa 50.000.000 VND/ ngày. Còn khi giao dịch tại quầy không giới hạn số lượng bạn rút.
- Hạn mức chuyển tiền, chuyển khoản tại cây ATM tối đa 25.000.000 VND/ lần chuyển và 100.000.000 VND/ ngày.
Biểu phí dịch vụ thẻ:
- Phí phát hành: 150.000 VND/ thẻ
- Phí phát lại thẻ: 75.000 VND/ thẻ
- Phí thường niên: 150.000 VND/ thẻ
Thẻ Agribank màu xanh
Đối với thẻ Agribank màu xanh này được chia thành 3 loại thẻ: Thẻ Napas, thẻ ghi nội quốc tế thương hiệu Visa hạng chuẩn, Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu MasterCard.
Thẻ Napas
Thẻ Napas có màu xanh nhạt, được sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam. Có tính năng thanh toán, rút tiền, chuyển tiền tại ATM rất thuận tiện. Tại cây ATM bạn có thể rút tối đa 5.000.000 VND/ lần giao dịch và 25.000.000/ ngày. Với hạn mức chuyển tiền, chuyển khoản là 50.000.000 VND/ ngày tại cây ATM
Biểu phí dịch vụ thẻ:
- Phí phát hành: 50.000 VNĐ/ thẻ
- Phí phát hành lại: 25.000 VNĐ/ thẻ
- Phí thường niên: 12.000 VNĐ/ thẻ/ năm
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa hạng chuẩn
Thẻ này có màu xanh dương đậm hơn thẻ Napas, có tính năng sử dụng được trong nước và ngoài nước. Rút tiền tại ATM ngân hàng nội địa và quốc tế có logo Visa/ Master Card trên toàn cầu, tiêu dùng đơn giản. Khi dùng thẻ này bạn không cần phải mang theo tiền mặt, dịch vụ rất uy tín và coa bảo mật cao.
Tại cây ATM bạn có thể rút tối đa là 5.000.000 VND/ lần và 25.000.000 VND/ ngày. Hạn mức chuyển khoản, chuyển tiền là 50.000.000 VND/ ngày tại cây ATM.
Biểu phí dịch vụ thẻ:
- Phí phát hành: 100.000 VNĐ/ thẻ
- Phí phát hành lại: 50.000 VNĐ/ thẻ
- Phí thường niên: 100.000 VNĐ/ thẻ/ năm
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu MasterCard hạng chuẩn
Thẻ MasterCard có đặc điểm màu xanh dương đậm trên thẻ có ký hiệu MasterCard, có tính năng thanh toán, rút tiền tại các điểm chấp nhận thẻ có logo MasterCard trên toàn địa điểm cây ATM. Có độ an toàn và tích hợp chip bảo mật cao.
Rút tiền mặt tại cây ATM là 5.000.000 VND/ lần giao dịch và 25.000.000 VND/ ngày. Lúc chuyển khảon, chuyển tiền bạn có thể chuyển tối đa mức 50.000.000 VND/ ngày tại ATM.
Biểu phí dịch vụ thẻ:
- Phí phát hành: 100.000 VNĐ/ thẻ
- Phí phát hành lại: 50.000 VNĐ/ thẻ
- Phí thường niên: 100.000 VNĐ/ thẻ/ năm
Thẻ Agribank màu vàng
Thẻ Agribank màu vàng hay còn gọi là thẻ hạng vàng được chia thành 3 loại nhưng nhiều người sử dụng thẻ Agribank màu vàng nhưng chưa phân biệt được 3 loại đó. Thẻ Agribank màu vàng Plus Success, thẻ Agribank Visa Gold, Thẻ Agribank Mastercard Gold. Sau đây là tính năng, biểu phí của 3 loại thẻ như sau:
Thẻ Agribank màu vàng Plus Success
Thẻ Success Plus có màu vàng đậm để dễ phan biệt với thẻ Napas màu xanh ở trên. Có tính năng đa dạng như rút tiền, thanh toán, chuyển khoản cùng ngân hàng và liên ngân hàng một cách nhanh chóng.
- Được quản lý chi tiêu thông minh, hiệu quả qua tin nhắn. Hạn mức thấu chi cao tối đa là 100.000.000 VND.
- Khi rút tiền tại cây ATM 5.000.000 VND/ lần rút và 50.000.000 VND/ 1 ngày. Khi bạn giao dịch tại quầy thì hạn mức không giới hạn.
- Bạn cần chuyển khoản chuyển tiền khi dùng thẻ vàng Success tại cây 25.000.000 VND/ lần giao dịch và 100.000.000 VND/ ngày. Thuận tiện hơn khi bạn muón chuyển số tiền lớn hơn thì càn đến quầy để thực hiện giao dịch.
Biểu phí dịch vụ thẻ
- Phí phát hành: 100.000 VNĐ/ thẻ
- Phí phát hành lại: 50.000 VNĐ/ thẻ
- Phí thường niên: 50.000 VNĐ/ thẻ/ năm
Thẻ Agribank Visa Gold
Thương hiệu vàng Visa Gold do Agribank phát hành cho khách hàng cá nhân được sử dụng và chấp hành thanh toán trên phạm vi toàn cầu, với độ bảo mật an toàn và hiệu quả.
Giúp khách hàng yên tâm khi giao dịch các khoản tiền, rút tiền mặt nhanh chóng, dễ dàng.Ngoài ra thẻ còn có chip EMV công nghệ cao. Khi bạn rút tiền hay chuyển khoản tại cây ATM hạn mức tối đa là 50.000.000 VND/ ngày.
Biểu phí dịch vụ thẻ
- Phí phát hành: 150.000 VNĐ/ thẻ
- Phí phát hành lại: 75.000 VNĐ/ thẻ
- Phí thường niên: 150.000 VNĐ/ thẻ/ năm
Thẻ Agribank Mastercard Gold
Thẻ MasterCard Gold có màu vàng nhạt hơn so với 2 thẻ trên, cho phép giao dịch tại các điểm chấp nhận thẻ có logo Agribank trên toàn cầu. Có tính năng thanh toán hàng hóa, dịch vụ trực tuyến có mật mã an toàn trên toàn cầu.
- Khi bạn rút tiền và chuyển khoản tại cây ATM thì hạn mức tối đa là 50.000.000 VND/ ngày.
Biểu phí dịch vụ thẻ
- Phí phát hành: 150.000 VNĐ/ thẻ
- Phí phát hành lại: 75.000 VNĐ/ thẻ
- Phí thường niên: 150.000 VNĐ/ thẻ/ năm
Thẻ Agribank màu đen
Loại thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng Agribank màu đen được chia thành 2 loại: Thẻ Agribank Mastercard Platium và thẻ Agribank JCB Ultimate. Tính năng và hạn mức của hai thẻ này như sau:
Thẻ Agribank Mastercard Platium
Loại thẻ này có màu đen ánh kim, cho phép người dùng giao dịch tại các điểm chấp nhận thẻ có logo Agribank/ visa/ MasterCard trên toàn cầu. Kết nối với internet sử dụng E-Mobile Banking để thực hiện quản lý tài khoản thẻ rất hiệu quả và an toàn.
Tại cây ATM bạn rút tiền và chuyển tiền với hạn mức là 100.000.000 VND/ ngày. Tại POS tối đa bằng 50% hạn mức tín dụng.
Biểu phí dịch vụ thẻ
- Phí phát hành ban đầu: 300.000 VNĐ/ thẻ
- Phí phát hành lại: 150.000 VNĐ/ thẻ
- Phí thường niên: Đối với thẻ chính :500.000 VNĐ/ thẻ/ năm
- Đối với thẻ phụ: 250.000 VNĐ/ thẻ/ năm
Thẻ Agribank JCB Ultimate
Đặc điểm phân biệt của thẻ này có màu đen đậm hơn so với thẻ màu đen Mastercard Platium và có biểu tượng hoa anh đào, JCB trên thẻ. Thẻ có công nghệ chip theo tiêu chuẩn quốc tế EMV nên có độ an toàn và bảo mật rất lớn. Hạn mức tín dụng khá cao lên đến 2 tỷ đồng. Thanh toán trên phạm vi rộng toàn cầu.
Cũng như thẻ màu đen Mastercard Platium có hạn mức rút và chuyển khảon giống nhau.
Biểu phí dịch vụ thẻ
- Phí phát hành ban đầu: 300.000 VNĐ/ thẻ
- Phí phát hành lại: 150.000 VNĐ/ thẻ
- Phí thường niên: Đối với thẻ chính :500.000 VNĐ/ thẻ/ năm
- Đối với thẻ phụ: 250.000 VNĐ/ thẻ/ năm
Trên đây là thông tin về các loại thẻ ATM Agribank theo màu và biểu phí Agribank bạn có thể tham khảo. Huy vọng giúp bạn hiểu thêm về các loại thẻ để quá trình mở thẻ và giao dịch thẻ được thuận lợi.