Thẻ tín dụng FE Credit mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng nên nhu cầu mở thẻ ngày càng nhiều. Tuy nhiên, lãi suất thẻ tín dụng FE Credit vẫn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều người. Bài viết hôm nay sẽ đem đến cho bạn những cập nhật mới nhất về tình hình lãi suất năm 2024 của thẻ tín dụng FE Credit.
Thẻ tín dụng FE CREDIT là gì?
Thẻ tín dụng FE Credit là dòng thẻ tín dụng do công ty tàu chính Fe Credit phát hành dùng trong các chi tiêu trước thanh toán sau. Khi mở thẻ bạn được nhận ưu đãi miễn lãi đến 45 ngày và thanh toán đúng thời hạn chi tiêu, trả góp, mua sắm.
FE Credit phát hành 2 loại thẻ tín dụng, đó là:
- Thẻ tín dụng FE Credit Plus+
- Thẻ tín dụng FE Credit hạng vàng
Mỗi loại thẻ tín dụng sẽ có những đặc điểm riêng. Chúng ta thử so sánh 2 loại thẻ này với những đặc điểm cơ bản theo bảng sau đây.
Thẻ FE Credit Plus+ | Thẻ FE Credit hạng vàng | |
Thời gian miễn lãi | Tối đa 45 ngày | |
Phí thường niên | 210.000đ/ năm | |
Hạn mức thẻ | Từ 30 – 60 triệu đồng tùy vào thu nhập hàng tháng của chủ thẻ | |
Số tiền thanh toán tối thiểu mỗi tháng | 2% dư nợ gốc, tối thiểu 50.000đ cùng với phí và lãi suất trong kỳ, tiền trả góp hàng tháng | |
Lãi suất trong hạn | 4,08%/ tháng | 3,08%/ tháng |
Phí đăng ký thẻ |
|
Miễn phí đăng ký làm thẻ |
Như vậy, về cơ bản cả 2 loại thẻ FE Credit Plus+ và thẻ FE Credit hạng vàng có nhiều điểm giống nhau. Khách hàng cũng sẽ được hưởng những quyền lợi như nhau. Tuy nhiên, thẻ FE Credit hạng vàng có lãi suất thấp hơn, và khách hàng không tốn phí đăng ký làm thẻ.
Lãi suất thẻ FE Credit cập nhật mới nhất 2024
Lãi suất thẻ tín dụng FE Credit sẽ được tính dựa theo loại thẻ mà bạn đang sử dụng. Đồng thời, mức lãi suất này cũng được chia theo từng loại giao dịch. Ví dụ lãi suất rút tiền mặt, lãi suất trả chậm. Sau đây là bảng cập nhật lãi suất thẻ tín dụng FE Credit mới nhất
Thẻ FE Credit Plus+ | Thẻ FE Credit hạng vàng | |
Lãi suất trong hạn | 4,08%/ tháng | 3,08%/ tháng |
Lãi suất trả chậm | 3% tổng số tiền trả chậm | |
Lãi suất rút tiền mặt | 1,5% số tiền rút ra (tối thiểu 50.000đ) |
- Tham khảo: Cách xin khất nợ FE Credit
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng FE Credit
Cách tính lãi của thẻ tín dụng FE Credit sẽ phụ thuộc vào loại thẻ mà khách hàng đang sử dụng. Đồng thời, lãi suất cũng được tính tùy vào giao dịch mà khách hàng thực hiện. Cùng xem qua một ví dụ cho cách tính lãi suất thẻ tín dụng tại FE Credit sau đây.
Ví dụ:
Bạn sử dụng thẻ tín dụng của FE Credit, thời gian chốt sao kê thẻ tín dụng là ngày 25 hàng tháng. Tại đây chúng ta sẽ lấy ví dụ cụ thể là ngày 25/8
- Ngày 23/7, bạn phát sinh giao dịch thanh toán hóa đơn thẻ tín dụng với số tiền 3 triệu đồng
- Ngày 5/8 tiếp tục phát sinh giao dịch mua hàng là 10 triệu đồng
- Ngày 15/8 lại thanh toán hóa đơn mua hàng 5 triệu đồng
Đúng thời hạn sao kê 25/8, công ty FE Credit gửi về bảng sao kê cho bạn với số dư nợ phải thanh toán là 18 triệu đồng, hạn thanh toán chậm nhất vào 10/9.
Như vậy, nếu bạn thanh toán đủ 18 triệu cho FE Credit trước ngày 10/9 thì thẻ của bạn không bị tính lãi. Và số tiền bạn cần trả là 18 triệu đồng Nếu bạn thanh toán chậm sau ngày 10/9, bạn sẽ phải trả lãi suất trong hạn 3,08% hoặc 4,08% tùy theo loại thẻ bạn đang sở hữu.
Cũng trong ví dụ trên, bạn trả tiền vào 12/9, là trễ 2 ngày so với quy định. Nếu bạn đang sở hữu thẻ FE Credit hạng vàng thì lãi suất được tính là 3,08%. Cụ thể số tiền bạn phải trả là:
- Lãi từ 23/7 đến 5/8 là 10 ngày, số tiền tính ra: 3 triệu x (3,08% : 30) x 10 = 30.800đ
- Lãi từ 5/8 đến 15/8 là 10 ngày, số tiền tính ra: 10 triệu x (3,08% : 30) x 10 = 102.700đ
- Lãi từ 15/8 đến 12/9 là 27 ngày, số tiền tính ra: 5 triệu x (3,08% : 30) x 27 = 138.600đ
Vậy tổng tiền lãi bạn phải trả là 272.100đ.
Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng FE Credit
Ngoài lãi suất khi rút tiền mặt và lãi phạt trả chậm thì khách hàng sử dụng thẻ tín dụng FE Credit còn trả một số loại phí khác.
Các loại phí của thẻ tín dụng FE Credit
FE Credit có nhiều loại phí cho thẻ tín dụng như phí đăng ký, phí thay thế, phí giao dịch,… Trong đó, khách hàng cần lưu ý một số loại phí sau:
Loại phí | Mô tả |
Phí thường niên | Phí thường niên được áp dụng ngay khi khách hàng nhận thẻ. Đây là loại phí được trích ra để duy trì hàng năm cho thẻ tín dụng của bạn và được thanh toán đều đặn mỗi năm |
Phí rút tiền mặt | Là loại phí được tính dựa trên số tiền bạn rút tại các điểm ATM. Khi bạn dùng thẻ tín dụng FE Credit rút tiền mặt thì sẽ tính phí này |
Phí phạt chậm thanh toán | Nếu bạn không thanh toán đúng hạn, và số tiền thanh toán không đủ thì sẽ trả phí này |
Phí vượt mức tín dụng | FE Credit cho phép khách hàng sử dụng quá hạn mức. Tuy nhiên, bạn sẽ phải trả phí vượt hạn mức này theo quy định |
Biểu phí thẻ tín dụng FE Credit khi sử dụng
Tên phí | Mức phí |
Phí thay thế thẻ chuẩn | 100.000đ |
Phí thay thế thẻ Selfie | 120.000đ |
Phí cấp lại PIN | 50,000 VNĐ |
Phí ứng tiền mặt tại ATM | 2,5% số tiền mặt ứng trước, tối thiểu 75.000đ |
Phí xử lý giao dịch ngoại tệ | 4% giá trị giao dịch |
Phí chậm thanh toán | 3% trên tổng số dư nợ thẻ. Tối thiểu 100.000đ |
Phí vượt hạn mức | 4% tổng số tiền vượt hạn mức, tối thiếu 99.000đ |
Phí giao dịch | 0.2% giá trị giao dịch |
Phí đăng ký ưu đãi | từ 2.99% đến 4.99% giá trị giao dịch |
Phí chuyển đổi trả góp | từ 1.99% đến 3.99% giá trị giao dịch |
Phí tin nhắn cho Khách hàng không đăng ký email với FE Credit | 15.000đ/ tháng |
Phí tất toán trước hạn | 4% trên khoản trả góp còn lại |
Xác nhận tài khoản theo yêu cầu chủ thẻ | 100.000đ/ yêu cầu |
Phí tra soát (thu trong trường hợp khách hàng khiếu nại sai) | 100.000đ/ yêu cầu |
Nhìn chung, các loại phí của thẻ tín dụng FE Credit không quá cao. Tuy nhiên, bạn muốn đăng ký mở thẻ tín dụng tại FE Credit thì phải cân nhắc với mức thu nhập của mình hàng tháng.
- Tìm hiểu: Lãi suất vay lại Fecredit
Hướng dẫn làm thẻ FE Credit nhanh
Bạn hoàn toàn có thể mở thẻ tín dụng FE Credit để thuận tiện cho các giao dịch tài chính, chi tiêu cá nhân của mình. Vậy, muốn làm thẻ thì cần những điều kiện gì, thủ tục như thế nào và quy trình ra sao? Chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết ngay sau đây.
Điều kiện làm thẻ tín dụng FE Credit
Để được mở thẻ tín dụng tại FE Credit, khách hàng cần đáp ứng đủ một số điều kiện cơ bản:
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống, làm việc có thời hạn lâu dài tại Việt Nam
- Độ tuổi quy định từ 20 đến 60 tuổi và có đầy đủ giấy tờ tùy thân hợp lệ, còn thời hạn sử dụng
- Nơi cư trú có quầy giao dịch FE Credit
- Thu nhập ổn định, tối thiểu 3 triệu đồng/ tháng
- Không bị nợ xấu tại các ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào
Thủ tục làm thẻ tín dụng FE Credit
Khách hàng cần chuẩn bị:
- Giấy tờ tùy thân hợp lệ: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng, đúng quy định của pháp luật Việt Nam
- Giấy tờ chứng minh thu nhập như bảng lương, hợp đồng lao động còn thời hạn, hoặc các loại giấy tờ chứng minh thu nhập khác
Quy trình làm thẻ tín dụng FE Credit
Hiện nay, khách hàng có thể đăng ký mở thẻ tín dụng FE Credit bằng 2 cách:
- Trực tiếp tại chi nhánh, quầy giao dịch của FE Credit
- Đăng ký online qua website của FE Credit
Bạn có thể tham khảo các bước đăng ký cụ thể như sau:
Quy trình đăng ký tại quầy giao dịch
- Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết
- Đến chi nhánh, quầy giao dịch FE Credit gần nhất
- Nhận giấy đăng ký và điền những thông tin cần thiết
- Ký tên và nộp lại cho nhân viên
Bạn sẽ đợi nhân viên FE Credit xét duyệt và quá trình này diễn ra rất nhanh. Cuối cùng bạn được nhận giấy hẹn đến nhận thẻ sau khoảng 7 – 14 ngày.
Quy trình đăng ký online tại website
Đối với hình thức đăng ký online, bạn cần:
- Truy cập vào website chính thức của FE Credit và tìm đến mục đăng ký làm thẻ tín dụng
- Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn của hệ thống và xác nhận gửi đi thông tin của bạn
Sau đó sẽ có nhân viên của FE Credit chủ động liên hệ lại với bạn theo số điện thoại bạn đã đăng ký. Hãy làm theo hướng dẫn tiếp theo của nhân viên để hoàn tất thủ tục. Qua bài viết về lãi suất thẻ tín dụng FE Credit, hi vọng bạn đã bỏ túi được những thông tin cần thiết để đưa ra quyết định cho mình.