Lãi Suất Thẻ Tín Dụng - Lãi Suất Online https://laisuatonline.com/category/lai-suat-the-tin-dung Cập nhật thông tin về lãi suất ngân hàng, vay vốn, tài chính, ví điện tử, bảo hiểm, ngân hàng và biểu phí mới nhất, chính xác thường xuyên 24/24 Fri, 12 Apr 2024 04:57:30 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.6.2 https://laisuatonline.com/wp-content/uploads/2024/04/cropped-Logo-laisuatonline-favicon-32x32.png Lãi Suất Thẻ Tín Dụng - Lãi Suất Online https://laisuatonline.com/category/lai-suat-the-tin-dung 32 32 Lãi suất, phí rút tiền mặt thẻ tín dụng Fe Credit mới nhất 2024 https://laisuatonline.com/lai-suat-rut-tien-mat-the-tin-dung-fe-credit.html https://laisuatonline.com/lai-suat-rut-tien-mat-the-tin-dung-fe-credit.html#respond Sat, 19 Mar 2022 08:54:12 +0000 http://laisuatonline.com/?p=3330 Hiện nay, thẻ tín dụng đang được nhiều người tiêu dùng ưu tiên lựa chọn, đặc biệt là thẻ tín […]

The post Lãi suất, phí rút tiền mặt thẻ tín dụng Fe Credit mới nhất 2024 appeared first on Lãi Suất Online.

]]>
Hiện nay, thẻ tín dụng đang được nhiều người tiêu dùng ưu tiên lựa chọn, đặc biệt là thẻ tín dụng Fe Credit. Với nhiều ưu đãi và mức lãi suất rút tiền thấp, khách hàng dễ dàng chi tiêu và mua sắm mà không lo hết tiền. Vậy, lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng Fe Credit bao nhiêu? Cùng Laisuatonline.com tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết chia sẻ dưới đây nhé!

Các loại thẻ tín dụng Fe Credit

Thẻ tín dụng Fe Credit là một loại thẻ ngân hàng giúp người tiêu dùng có thể chi tiêu trước, trả tiền sau, do công ty tài chính Fe Credit (Fe Credit là công ty trực thuộc của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank) chịu trách nhiệm phát hành.

Nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và sử dụng của khác hàng. Hiện tại, Fe Credit phát hành 2 loại thẻ tín dụng cung ứng cho thị trường, bao gồm:

  • Thẻ tín dụng Fe Credit Plus (chuẩn)
  • Thẻ tín dụng Fe Credit hạng vàng

Mỗi thẻ tín dụng đều có cách sử dụng và hạn mức giao dịch khác nhau. Cùng tham khảo trong bảng sau đây:

Thông tin Thẻ Fe Credit Plus+ Thẻ Fe Credit hạng vàng
Tổng hạn mức tín dụng Từ 2.000.000 – 60.000.000 VNĐ Từ 18.000.000 – 60.000.000 VNĐ
Hạn mức thanh toán Tối đa 15.000.000 VNĐ/ lần Tối đa 20.000.000 VNĐ/ lần
Phí thường niên 210.000 VNĐ 210.000 VNĐ
Hạn mức rút tiền mặt Tối đa 15.000.000 VNĐ/lần Tối đa 20.000.000 VNĐ/ lần
Thời gian miễn lãi tối đa 45 ngày 55 ngày

Lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng Fe Credit mới nhất 2024

Tất cả thẻ tín dụng của công ty Fe Credit đều có thể rút tiền mặt trực tiếp tại cây ATM trên cả nước. Tuy nhiên, khách hàng phải chịu trả phí khi thực hiện rút tiền trực tiếp này. Sau khi đăng ký thành công thẻ tín dụng Fe Credit và thực hiện việc rút tiền mặt tại cây ATM của ngân hàng (VPBank), lãi suất rút tiền mặt là 2,5% cho mỗi lần giao dịch.

Dựa vào hai hạng thẻ tín dụng mà có lãi suất rút tiền mặt được quy định như sau:

  Thẻ Fe Credit Plus + Thẻ Fe Credit hạng vàng
Lãi suất rút tiền mặt 1.5% số tiền rút ra, tối thiểu 50.000VNĐ 1.5% số tiền rút, tối thiểu 50.000 VNĐ

Trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng Fe Credit, đến cuối kỳ thanh toán, ngân hàng sẽ gửi cho khách hàng bản sao kê các giao dịch/ thanh toán mà khách hàng phát sinh trong một tháng đó, khách hàng cần kiểm tra lại bản sao kê và thanh toán cho ngân hàng trước kỳ hạn miễn lãi tối đa.

Kỳ hạn miễn lãi tối đa của FE Credit là 45 ngày. Hết thời hạn 45 ngày này, ngân hàng sẽ áp dụng và tính lãi suất thẻ tín dụng đối với các thẻ tín dụng mà khách hàng đang sử dụng.

>>Tham khảo ngayXin khất nợ FE Credit

Các loại phí của thẻ tín dụng Fe Credit

Ngoài phí rút tiền mặt khi mở thẻ tín dụng Fe Credit. Khách hàng cần chú ý các khoản phí sau để không phải quá bỡ ngỡ sau khi sử dụng dịch vụ của các ngân hàng.

  • Phí thường niên: Đây là loại phí mà bất kỳ ngân hàng nào cũng có nhằm duy trì tài khoản thẻ tín dụng và những lợi ích thẻ cho khách hàng. Đối với thẻ Fe Credit phí thường niên trung bình là 210.000 đồng/ năm.
  • Phí phạt chậm thanh toán: Sau thời gian miễn lãi nếu khách hàng không thanh toán đủ số tiền hoặc thanh toán trễ thời hạn áp dụng của ngân hàng. Khách hàng phải chịu thêm phí phạt chậm thanh toán này. Mức phí này lên tới 3% trên tổng số tiền thẻ nợ ngân hàng. Tối thiểu từ 100.000 đồng đối với 2 loại thẻ Fe credit.
  • Phí vượt hạn mức: Mỗi thẻ tín dụng sẽ có hạn mức tín dụng tối đa. Nếu khách hàng sử dụng vượt trên hạn mức tín dụng này, bạn sẽ phải đóng thêm khoản phí lên tới 4% tổng số tiền vượt hạn mức tín dụng này. Tối thiểu là 99.000 đồng đối với cả 2 loại thẻ tín dụng Fe Credit.

Để trở thành người tiêu dùng thông minh, không bị chịu các mức lãi suất phạt khi sử dụng thẻ tín dụng Fe Credit, Khách hàng cần chủ động thực hiện đúng các giao dịch, kiểm tra và thanh toán đúng hạn các khoản sao kê của ngân hàng trước khì miễn lãi.

Hướng dẫn mở thẻ tín dụng Fe Credit đơn giản

Để có thể mở thẻ tín dụng Fe Credit thành công, khách hàng cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện và thực hiện theo các bước sau:

Điều kiện mở thẻ Fe Credit

  • Quốc tịch: Là người Việt Nam
  • Độ tuổi: từ 20 – 60 tuổi
  • Dành cho khách hàng có thu nhập trên 3.000.000 đồng/ tháng
  • Tất cả khách hàng, khách hàng đang cư trú và làm việc trên địa bàn và có sự hỗ trợ cho vay tiền mặt của đơn vị FE Credit.

Các thủ tục mở thẻ Fe Credit

Yêu cầu khách hàng chuẩn bị các thủ tục sau để có thể mở thẻ nhanh chóng nhất:

  1. Chuẩn bị đơn đề nghị mở thẻ tín dụng
  2. CMND/ Hộ chiếu/ Hộ khẩu
  3. Các giấy tờ chứng minh về thu nhập của bạn, cùng các giấy tờ khác theo quy định.

Các bước mở thẻ

  • Bước 1: Điền thông tin và mẫu hồ sơ mà đơn vị cung cấp, bạn cũng có thể ra quầy giao dịch của FE Credit gần nhất để được nhận hồ sơ điền thông tin bằng giấy.
  • Bước 2: Gửi lại thông tin đã điền cho nhân viên ngân hàng tiếp nhận và kiểm tra
  • Bước 3: Mang tất cả giấy tờ thủ tục ở trên ra chi nhánh/ quầy giao dịch gần nhất để tiến hành mở thẻ tín dụng.
  • Bước 4: Nhân viên ngân hàng tiến hành kiểm tra và giao thẻ tín dụng cho khách hàng (chậm nhất trong vòng 72 giờ, kể từ lúc hoàn tất thủ tục mở thẻ).

Trên đây là tổng hợp thông tin về lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng Fe Credit được cập nhật mới nhất. Hy vọng với những chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thẻ tín dụng Fe Credit và biết cách tính lãi suất rút tiền mặt trên thẻ nhằm dễ dàng kiểm soát việc chi tiêu của mình nhé!

The post Lãi suất, phí rút tiền mặt thẻ tín dụng Fe Credit mới nhất 2024 appeared first on Lãi Suất Online.

]]>
https://laisuatonline.com/lai-suat-rut-tien-mat-the-tin-dung-fe-credit.html/feed 0
Thẻ tín dụng FeCredit là gì? Lãi suất, biểu phí thẻ 2024 https://laisuatonline.com/lai-suat-the-tin-dung-fe-credit.html https://laisuatonline.com/lai-suat-the-tin-dung-fe-credit.html#respond Wed, 22 Sep 2021 09:44:45 +0000 http://laisuatonline.com/?p=1826 Thẻ tín dụng FE Credit mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng nên nhu cầu mở thẻ ngày càng […]

The post Thẻ tín dụng FeCredit là gì? Lãi suất, biểu phí thẻ 2024 appeared first on Lãi Suất Online.

]]>
Thẻ tín dụng FE Credit mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng nên nhu cầu mở thẻ ngày càng nhiều. Tuy nhiên, lãi suất thẻ tín dụng FE Credit vẫn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều người. Bài viết hôm nay sẽ đem đến cho bạn những cập nhật mới nhất về tình hình lãi suất năm 2024 của thẻ tín dụng FE Credit.

Thẻ tín dụng FE CREDIT là gì?

Thẻ tín dụng FE Credit là dòng thẻ tín dụng do công ty tàu chính Fe Credit phát hành dùng trong các chi tiêu trước thanh toán sau. Khi mở thẻ bạn được nhận ưu đãi miễn lãi đến 45 ngày và thanh toán đúng thời hạn chi tiêu, trả góp, mua sắm.

FE Credit phát hành 2 loại thẻ tín dụng, đó là:

  • Thẻ tín dụng FE Credit Plus+
  • Thẻ tín dụng FE Credit hạng vàng

Mỗi loại thẻ tín dụng sẽ có những đặc điểm riêng. Chúng ta thử so sánh 2 loại thẻ này với những đặc điểm cơ bản theo bảng sau đây.

Thẻ FE Credit Plus+ Thẻ FE Credit hạng vàng
Thời gian miễn lãi Tối đa 45 ngày
Phí thường niên 210.000đ/ năm
Hạn mức thẻ Từ 30 – 60 triệu đồng tùy vào thu nhập hàng tháng của chủ thẻ
Số tiền thanh toán tối thiểu mỗi tháng 2% dư nợ gốc, tối thiểu 50.000đ cùng với phí và lãi suất trong kỳ, tiền trả góp hàng tháng
Lãi suất trong hạn 4,08%/ tháng 3,08%/ tháng
Phí đăng ký thẻ
  • Không mất phí nếu đăng ký thẻ thường
  • 20.000đ đối với thẻ selfie
Miễn phí đăng ký làm thẻ

Như vậy, về cơ bản cả 2 loại thẻ FE Credit Plus+ và thẻ FE Credit hạng vàng có nhiều điểm giống nhau. Khách hàng cũng sẽ được hưởng những quyền lợi như nhau. Tuy nhiên, thẻ FE Credit hạng vàng có lãi suất thấp hơn, và khách hàng không tốn phí đăng ký làm thẻ.

Lãi suất thẻ FE Credit cập nhật mới nhất 2024

Lãi suất thẻ tín dụng FE Credit sẽ được tính dựa theo loại thẻ mà bạn đang sử dụng. Đồng thời, mức lãi suất này cũng được chia theo từng loại giao dịch. Ví dụ lãi suất rút tiền mặt, lãi suất trả chậm. Sau đây là bảng cập nhật lãi suất thẻ tín dụng FE Credit mới nhất

Thẻ FE Credit Plus+ Thẻ FE Credit hạng vàng
Lãi suất trong hạn 4,08%/ tháng 3,08%/ tháng
Lãi suất trả chậm             3% tổng số tiền trả chậm
Lãi suất rút tiền mặt             1,5% số tiền rút ra (tối thiểu 50.000đ)

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng FE Credit

Cách tính lãi của thẻ tín dụng FE Credit sẽ phụ thuộc vào loại thẻ mà khách hàng đang sử dụng. Đồng thời, lãi suất cũng được tính tùy vào giao dịch mà khách hàng thực hiện. Cùng xem qua một ví dụ cho cách tính lãi suất thẻ tín dụng tại FE Credit sau đây.

Ví dụ:

Bạn sử dụng thẻ tín dụng của FE Credit, thời gian chốt sao kê thẻ tín dụng là ngày 25 hàng tháng. Tại đây chúng ta sẽ lấy ví dụ cụ thể là ngày 25/8

  • Ngày 23/7, bạn phát sinh giao dịch thanh toán hóa đơn thẻ tín dụng với số tiền 3 triệu đồng
  • Ngày 5/8 tiếp tục phát sinh giao dịch mua hàng là 10 triệu đồng
  • Ngày 15/8 lại thanh toán hóa đơn mua hàng 5 triệu đồng

Đúng thời hạn sao kê 25/8, công ty FE Credit gửi về bảng sao kê cho bạn với số dư nợ phải thanh toán là 18 triệu đồng, hạn thanh toán chậm nhất vào 10/9.

Như vậy, nếu bạn thanh toán đủ 18 triệu cho FE Credit trước ngày 10/9 thì thẻ của bạn không bị tính lãi. Và số tiền bạn cần trả là 18 triệu đồng Nếu bạn thanh toán chậm sau ngày 10/9, bạn sẽ phải trả lãi suất trong hạn 3,08% hoặc 4,08% tùy theo loại thẻ bạn đang sở hữu.

Cũng trong ví dụ trên, bạn trả tiền vào 12/9, là trễ 2 ngày so với quy định. Nếu bạn đang sở hữu thẻ FE Credit hạng vàng thì lãi suất được tính là 3,08%. Cụ thể số tiền bạn phải trả là:

  • Lãi từ 23/7 đến 5/8 là 10 ngày, số tiền tính ra: 3 triệu x (3,08% : 30) x 10 = 30.800đ
  • Lãi từ 5/8 đến 15/8 là 10 ngày, số tiền tính ra: 10 triệu x (3,08% : 30) x 10 = 102.700đ
  • Lãi từ 15/8 đến 12/9 là 27 ngày, số tiền tính ra: 5 triệu x (3,08% : 30) x 27 = 138.600đ

Vậy tổng tiền lãi bạn phải trả là 272.100đ.

Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng FE Credit

Ngoài lãi suất khi rút tiền mặt và lãi phạt trả chậm thì khách hàng sử dụng thẻ tín dụng FE Credit còn trả một số loại phí khác.

Các loại phí của thẻ tín dụng FE Credit

FE Credit có nhiều loại phí cho thẻ tín dụng như phí đăng ký, phí thay thế, phí giao dịch,… Trong đó, khách hàng cần lưu ý một số loại phí sau:

Loại phí Mô tả
Phí thường niên Phí thường niên được áp dụng ngay khi khách hàng nhận thẻ. Đây là loại phí được trích ra để duy trì hàng năm cho thẻ tín dụng của bạn và được thanh toán đều đặn mỗi năm
Phí rút tiền mặt Là loại phí được tính dựa trên số tiền bạn rút tại các điểm ATM. Khi bạn dùng thẻ tín dụng FE Credit rút tiền mặt thì sẽ tính phí này
Phí phạt chậm thanh toán Nếu bạn không thanh toán đúng hạn, và số tiền thanh toán không đủ thì sẽ trả phí này
Phí vượt mức tín dụng FE Credit cho phép khách hàng sử dụng quá hạn mức. Tuy nhiên, bạn sẽ phải trả phí vượt hạn mức này theo quy định

Biểu phí thẻ tín dụng FE Credit khi sử dụng

Tên phí Mức phí
Phí thay thế thẻ chuẩn 100.000đ
Phí thay thế thẻ Selfie 120.000đ
Phí cấp lại PIN 50,000 VNĐ
Phí ứng tiền mặt tại ATM 2,5% số tiền mặt ứng trước, tối thiểu 75.000đ
Phí xử lý giao dịch ngoại tệ 4% giá trị giao dịch
Phí chậm thanh toán 3% trên tổng số dư nợ thẻ. Tối thiểu 100.000đ
Phí vượt hạn mức 4% tổng số tiền vượt hạn mức, tối thiếu 99.000đ
Phí giao dịch 0.2% giá trị giao dịch
Phí đăng ký ưu đãi từ 2.99% đến 4.99% giá trị giao dịch
Phí chuyển đổi trả góp từ 1.99% đến 3.99% giá trị giao dịch
Phí tin nhắn cho Khách hàng không đăng ký email với FE Credit 15.000đ/ tháng
Phí tất toán trước hạn 4% trên khoản trả góp còn lại
Xác nhận tài khoản theo yêu cầu chủ thẻ 100.000đ/ yêu cầu
Phí tra soát (thu trong trường hợp khách hàng khiếu nại sai) 100.000đ/ yêu cầu

Nhìn chung, các loại phí của thẻ tín dụng FE Credit không quá cao. Tuy nhiên, bạn muốn đăng ký mở thẻ tín dụng tại FE Credit thì phải cân nhắc với mức thu nhập của mình hàng tháng.

Hướng dẫn làm thẻ FE Credit nhanh

Bạn hoàn toàn có thể mở thẻ tín dụng FE Credit để thuận tiện cho các giao dịch tài chính, chi tiêu cá nhân của mình. Vậy, muốn làm thẻ thì cần những điều kiện gì, thủ tục như thế nào và quy trình ra sao? Chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết ngay sau đây.

Điều kiện làm thẻ tín dụng FE Credit

Để được mở thẻ tín dụng tại FE Credit, khách hàng cần đáp ứng đủ một số điều kiện cơ bản:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống, làm việc có thời hạn lâu dài tại Việt Nam
  • Độ tuổi quy định từ 20 đến 60 tuổi và có đầy đủ giấy tờ tùy thân hợp lệ, còn thời hạn sử dụng
  • Nơi cư trú có quầy giao dịch FE Credit
  • Thu nhập ổn định, tối thiểu 3 triệu đồng/ tháng
  • Không bị nợ xấu tại các ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào

Thủ tục làm thẻ tín dụng FE Credit

Khách hàng cần chuẩn bị:

  • Giấy tờ tùy thân hợp lệ: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng, đúng quy định của pháp luật Việt Nam
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập như bảng lương, hợp đồng lao động còn thời hạn, hoặc các loại giấy tờ chứng minh thu nhập khác

Quy trình làm thẻ tín dụng FE Credit

Hiện nay, khách hàng có thể đăng ký mở thẻ tín dụng FE Credit bằng 2 cách:

  • Trực tiếp tại chi nhánh, quầy giao dịch của FE Credit
  • Đăng ký online qua website của FE Credit

Bạn có thể tham khảo các bước đăng ký cụ thể như sau:

Quy trình đăng ký tại quầy giao dịch

  • Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết
  • Đến chi nhánh, quầy giao dịch FE Credit gần nhất
  • Nhận giấy đăng ký và điền những thông tin cần thiết
  • Ký tên và nộp lại cho nhân viên

Bạn sẽ đợi nhân viên FE Credit xét duyệt và quá trình này diễn ra rất nhanh. Cuối cùng bạn được nhận giấy hẹn đến nhận thẻ sau khoảng 7 – 14 ngày.

Quy trình đăng ký online tại website

Đối với hình thức đăng ký online, bạn cần:

  • Truy cập vào website chính thức của FE Credit và tìm đến mục đăng ký làm thẻ tín dụng
  • Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn của hệ thống và xác nhận gửi đi thông tin của bạn

Sau đó sẽ có nhân viên của FE Credit chủ động liên hệ lại với bạn theo số điện thoại bạn đã đăng ký. Hãy làm theo hướng dẫn tiếp theo của nhân viên để hoàn tất thủ tục. Qua bài viết về lãi suất thẻ tín dụng FE Credit, hi vọng bạn đã bỏ túi được những thông tin cần thiết để đưa ra quyết định cho mình.

The post Thẻ tín dụng FeCredit là gì? Lãi suất, biểu phí thẻ 2024 appeared first on Lãi Suất Online.

]]>
https://laisuatonline.com/lai-suat-the-tin-dung-fe-credit.html/feed 0
Lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng Techcombank 2024 Mới Nhất https://laisuatonline.com/lai-suat-the-tin-dung-techcombank.html https://laisuatonline.com/lai-suat-the-tin-dung-techcombank.html#respond Sun, 20 Jun 2021 16:21:14 +0000 http://laisuatonline.com/?p=1491 Lãi suất thẻ tín dụng Techcombank chính là điều mà khách hàng quan tâm khi muốn mở thẻ. Trong năm […]

The post Lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng Techcombank 2024 Mới Nhất appeared first on Lãi Suất Online.

]]>
Lãi suất thẻ tín dụng Techcombank chính là điều mà khách hàng quan tâm khi muốn mở thẻ. Trong năm 2024 – 2024, Techcombank có sự điều chỉnh về lãi suất thẻ tín dụng không? Các bước đăng ký mở thẻ như thế nào? Laisuatonline.com sẽ giúp bạn làm rõ những thắc mắc này.

Lãi suất thẻ tín dụng Techcombank mới nhất 2024

Lãi suất chính là vấn đề mà khách hàng quan tâm khi muốn mở thẻ tín dụng. So với các ngân hàng khác, lãi suất thẻ tín dụng Techcombank được xem là thấp hơn rất nhiều. Lãi suất trả góp thẻ tín dụng Techcombank là 0%, nhưng các giao dịch khác thì mức lãi suất là bao nhiêu? Cách tính như thế nào?

Ngoài việc trả lãi khi chậm thanh toán, khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Techcombank cũng sẽ trả lãi một số giao dịch như:

  • Rút tiền mặt
  • Ứng tiền mặt

Theo đó, khách hàng sẽ không phải chịu mức lãi suất cho vay thẻ tín dụng Techcombank và một số giao dịch khác có liên quan.

Lãi suất trả chậm thẻ tín dụng Techcombank

Phí phạt chậm thanh toán được Techcombank quy định ở mức 6% cho tất cả các loại thẻ. Tuy nhiên, đối với một số thẻ, số tiền phạt lại có mức tối thiểu khác nhau. Cùng xem qua bảng sau:

Tên thẻ Lãi suất chậm thanh toán Tối thiểu
Techcombank Visa Platinum  

 

 

 

 

 

 

 

 

6% số tiền chậm thanh toán

150.000 đ
Techcombank Infinite 200.000 đ
Techcombank Visa Credit Gold 150.000 đ
Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic 150.000đ
Techcombank Visa Classic 150.000 đ
Techcombank Visa Credit Gold 150.000đ
Vietnam Airlines Techcombank Visa Priority 150.000 đ
Techcombank Visa Platinum Priority 150.000đ
Techcombank Visa Priority 150.000 đ
Techcombank JCB Dream Card 50.000 đ
Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum Priority 150.000 đ
Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold 150.000 đ
Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum 150.000 đ
Techcombank Visa Signature 200.000 đ

Lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng Techcombank

Techcombank giới hạn hạn mức rút tiền mặt. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Techcombank chỉ được rút 50% giới hạn thẻ.

  • Nếu rút quá giới hạn, bạn sẽ trả mức phí 1,8% cho mỗi lần rút.
  • Techcombank ưu đãi cho khách hàng mới. Tất cả các hạng thẻ được miễn phí rút tiền trong vòng 45 ngày kể từ khi thực hiện giao dịch đầu tiên.
  • Nếu rút tiền ở ATM khác Techcombank, bạn sẽ trả mức phí rút tiền là 4% trên tổng số tiền rút, tối thiểu 50.000 đ/ lần rút.

>>Xem thêm: Lãi suất cho vay tín chấp Techcombank

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng Techcombank

Lãi suất được tính khi bạn không thanh toán kịp số dư nợ khi đến thời hạn. Techcombank áp dụng công thức tính tiền lãi theo kỳ. Số tiền lãi sẽ là:

(Số dư thực tế x số ngày duy trì thực tế x lãi suất hiện hành) : 365

Trong đó:

  • Số dư thực tế chính là số tiền còn nợ ngân hàng khi đến ngày thanh toán
  • Số ngày duy trì chính là số ngày bắt đầu giao dịch đến ngày thanh toán

Các loại thẻ tín dụng Techcombank

Các loại thẻ tín dụng của Techcombank hiện nay được chia theo hạng thẻ. Khách hàng sẽ được mở thẻ tín dụng dựa trên mức thu nhập cá nhân.

Theo đó, Techcombank có thẻ tín dụng theo 6 hạng thẻ: hạng chuẩn, hạng vàng, hạng bạch kim, hạng Signature, Infinite và Dream card. Chúng ta sẽ xem qua một số loại thẻ tín dụng phổ biến của Techcombank.

Hạng chuẩn

Đối với thẻ hạng chuẩn, khách hàng sẽ được hưởng nhiều chương trình giảm giá và các ưu đãi về lãi suất, hoàn tiền, trả góp 0%,.. Thẻ tín dụng hạng chuẩn của Techcombank với hạn mức từ 10 – 90 triệu đồng, bao gồm 4 sản phẩm thẻ:

  • Thẻ tín dụng quốc tế Visa Classic
  • Thẻ tín dụng Techcombank Visa Priority
  • Thẻ tín dụng quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic
  • Thẻ tín dụng quốc tế JCB – Dream card

Hạng vàng

Khách hàng đăng ký mở thẻ tín dụng hạng vàng sẽ được hưởng nhiều chương trình ưu đãi như với thẻ hạng chuẩn. Tuy nhiên, thẻ hạng vàng của Techcombank có hạn mức tín dụng cao hơn từ 50 – 90 triệu đồng.

Hạng vàng có 2 sản phẩm thẻ, đó là:

  • Thẻ tín dụng quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold
  • Thẻ tín dụng quốc tế Techcombank Visa Gold

Hạng bạch kim

Hạng cao nhất của thẻ tín dụng Techcombank chính là hạng bạch kim. Ngoài những ưu đãi giảm giá như thẻ hạng chuẩn và hạng vàng, khách hàng còn nhận được:

  • Chương trình tích lũy dặm bay và bảo hiểm
  • Hạn mức thẻ từ 90 triệu đến 1 tỷ đồng

Hạng bạch kim bao gồm 4 sản phẩm thẻ, đó là:

  • Thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum Priority
  • Thẻ tín dụng quốc tế Techcombank Visa Platinum
  • Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum Priority
  • Thẻ tín dụng quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum

Ngoài ra, Techcombank cũng phát hành 2 loại thẻ khác cũng có những ưu đãi cho khách hàng. Đó là thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature và thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Priority.

Biểu phí thẻ tín dụng Techcombank

Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Techcombank sẽ phải trả một số phí dịch vụ. Biểu phí thẻ tín dụng Techcombank được cập nhật mới nhất như sau:

  • Phí phát hành thẻ lần đầu: 90.000đ
  • Phí phát hành thẻ thay thế thẻ hết hạn: 50.000đ
  • Phí phát hành thẻ thay thế vì các lý do khác: 100.000đ
  • Phí dịch vụ nhận thẻ nhanh: 200.000đ/ lần
  • Phí thường niên: 60.000đ/ năm
  • Phí cấp lại PIN: 30.000đ/ lần
  • Phí rút tiền mặt: miễn phí tại ATM của Techcombank và từ 3000đ tại các ATM khác

Theo đó, bạn có thể nhận ra mức lãi suất quá hạn thẻ tín dụng Techcombank không cao. Bạn chỉ phải trả 50.000 đ để thay thẻ mới nếu thẻ tín dụng của mình quá hạn sử dụng.

Hướng dẫn đăng ký mở thẻ tín dụng Techcombank

Điều kiện mở thẻ tín dụng Techcombank

Các ngân hàng đều có những yêu cầu về mở thẻ tín dụng dựa trên quy định chung của ngân hàng nhà nước. Tại Techcombank, nếu bạn muốn được mở thẻ tín dụng, bạn phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam, độ tuổi từ 18 – 62
  • Nơi cư trú có chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng Techcombank
  • Có đầy đủ giấy tờ tùy thân hợp lệ, còn hạn sử dụng
  • Có thu nhập tối thiểu từ 4 triệu đồng đối với khách hàng tại Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh. Đối với các tỉnh thành khác, mức thu nhập phải từ 3 triệu đồng

Bên cạnh đó, Techcombank có thể sẽ có thêm những yêu cầu khác cho phù hợp với quy định của ngân hàng.

Thủ tục mở thẻ tín dụng Techcombank

Khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng do Techcombank cung cấp
  • Giấy tờ tùy thân: CMND/ CCCD/ hộ chiếu
  • Ảnh chụp cá nhân (ảnh 3×4)
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập, là bảng lương 3 tháng gần nhất hoặc hợp đồng lao động còn thời hạn
  • Các loại giấy tờ khác do Techcombank yêu cầu (nếu có)

Quy trình mở thẻ tín dụng Techcombank

Quy trình làm thẻ tín dụng tại các ngân hàng về cơ bản đều giống nhau. Hiện nay, ngân hàng Techcombank cũng thu gọn quy trình phát hành thẻ. Khách hàng sẽ nhận được thẻ của mình trong thời gian ngắn nhất là 48 giờ.

  • Bước 1: Đăng ký mở thẻ tín dụng
  • Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
  • Bước 3: Hoàn thành thủ tục và nhận thẻ

Theo đúng ngày hẹn, khách hàng mang đầy đủ giấy tờ, hồ sơ đã chuẩn bị đến ngân hàng để hoàn thành thủ tục mở thẻ. Ngân hàng sẽ kiểm tra một lần nữa. Nếu không còn gì phải chỉnh sửa thì bạn được duyệt mở thẻ và nhận phiếu hẹn đến lấy thẻ.

Hiện nay, thời hạn phát hành thẻ cho khách hàng không còn lâu như trước nữa. Bạn sẽ được nhận thẻ tín dụng của mình trong vòng nhanh nhất 48 giờ.

Trên đây là những thông tin đầy đủ về lãi suất thẻ tín dụng Techcombank mới nhất. Bên cạnh đó, bài viết cũng cung cấp các dữ liệu liên quan đến thẻ tín dụng Techcombank cũng như hướng dẫn cách mở thẻ. Nếu bạn muốn biết thêm những thông tin khác về lãi suất hoặc ngân hàng, hãy đón đọc những bài viết tiếp theo của laisuatonline.com nhé.

The post Lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng Techcombank 2024 Mới Nhất appeared first on Lãi Suất Online.

]]>
https://laisuatonline.com/lai-suat-the-tin-dung-techcombank.html/feed 0
Lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank Visa, Mastercard, Amex, JCB, Union 2024 https://laisuatonline.com/lai-suat-the-tin-dung-vietcombank.html https://laisuatonline.com/lai-suat-the-tin-dung-vietcombank.html#respond Fri, 18 Jun 2021 07:28:26 +0000 http://laisuatonline.com/?p=1483 Thẻ tín dụng Vietcombank mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Tuy nhiên, lãi suất chính là điều mà […]

The post Lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank Visa, Mastercard, Amex, JCB, Union 2024 appeared first on Lãi Suất Online.

]]>
Thẻ tín dụng Vietcombank mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Tuy nhiên, lãi suất chính là điều mà bạn nên quan tâm. Trong năm 2024, lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank có gì thay đổi. Cùng laisuatonline.com cập nhật những thông tin mới nhất về vấn đề này nhé.

Lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank Visa, Mastercard, Amex, JCB, Union

Thẻ tín dụng Vietcombank được nhiều khách hàng lựa chọn vì đây là ngân hàng uy tín tại Việt Nam. Bên cạnh đó, lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank cũng rất thấp so với nhiều ngân hàng khác. Trong năm 2024, lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank đang áp dụng là 15 – 18%/ năm. Chi tiết cụ thể như sau:

Sản phẩm thẻ tín dụng Lãi suất
Thẻ mang thương hiệu Visa/Mastercard/Amex/JCB/Union Thẻ hạng chuẩn 18%/ năm
Thẻ hạng vàng 17%/ năm
Thẻ hạng Signature/Platinum/World 15%/ năm
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa Thẻ hạng chuẩn 18%/ năm
Thẻ hạng vàng 17%/ năm
Thẻ Vietcombank Viettravel Visa 17%/ năm
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank JCB 18%/ năm

Mặc dù không phải trả lãi suất trả góp thẻ tín dụng Vietcombank, khách hàng sẽ phải thanh toán các loại lãi suất sau:

Lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng Vietcombank

Tất cả các loại thẻ tín dụng tại các ngân hàng đều phải trả phí rút tiền mặt. So với thẻ ghi nợ thì lãi suất rút tiền mặt của thẻ tín dụng cao hơn rất nhiều.

Vietcombank quy định phí rút tiền mặt cho thẻ tín dụng là 4% số tiền được rút ra, tối thiểu là 50.000 đ.

Lãi suất trả chậm thẻ tín dụng Vietcombank

Nếu bạn thanh toán chậm, vượt hạn mức thì sẽ phải đóng một mức lãi suất gọi là phí vượt hạn mức tín dụng.

  • Nếu vượt hạn mức từ 1 đến 5 ngày thì lãi suất là 8%/ năm
  • Nếu vượt hạn mức từ 6 đến 15 ngày thì lãi suất là 10%/ năm
  • Nếu vượt hạn mức từ 16 ngày trở lên thì lãi suất là 15%/ năm

Tất cả tiền phí vượt hạn mức tín dụng đều tính trên tổng số tiền quá hạn mức. Như vậy, lãi suất quá hạn thẻ tín dụng Vietcombank sẽ được tính khi bạn quá hạn dù chỉ 1 ngày.

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank

Các giao dịch thẻ tín dụng bị tính lãi suất

Vietcombank chỉ tính lãi suất thẻ tín dụng khi chủ thẻ vượt quá thời hạn thanh toán thẻ hoặc rút tiền mặt từ thẻ tín dụng. Điều này cũng đồng nghĩa với việc bạn sẽ không phải trả lãi suất cho vay thẻ tín dụng Vietcombank.

Vietcombank ưu đãi cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng, miễn lãi suất trong 45 ngày đầu tiên. Sau 45 ngày đó, nếu khách hàng không thể thanh toán số tiền đã chi tiêu thì phải trả lãi cho ngân hàng. Lãi suất này sẽ được tính dựa trên số tiền mà bạn còn nợ lại ngân hàng. Ngoài ra, một số giao dịch khác cũng được tính lãi như:

  • Rút tiền tại cây ATM
  • Các giao dịch tính lãi trong hoạt động giao dịch
  • Số dư tồn khi tới ngày thanh toán lãi

Cách tính lãi thẻ tín dụng Vietcombank

Như vậy lãi suất chỉ được tính khi bạn đã quá thời hạn miễn lãi 45 ngày. Cách tính lãi như thế nào? Cùng xem qua ví dụ sau.

Bạn sử dụng thẻ tín dụng Vietcombank miễn lãi từ ngày 1 tháng 6 và chu kỳ thanh toán của bạn là ngày 1 đến ngày 30. Lúc này số tiền bạn phải trả là 5% dư nợ, tối thiểu 50.000 đ.

  • Ngày 5/6 bạn mua hàng trị giá 3 triệu đồng
  • Ngày 30/6 bạn nhận hóa đơn thanh toán 3 triệu đồng
  • Ngày 10/7 bạn mua hàng trị giá 2 triệu đồng
  • Ngày 15/7 bạn thanh toán 100.000 đ

Cuối tháng 7, bạn nhận hóa đơn là 2 triệu đồng của tháng này và khoản lãi số dư hiện có của 3 triệu đồng tháng trước. Nguyên nhân bị tính lãi mua hàng 3 triệu đồng là do ngày 15/7 bạn chưa thanh toán đầy đủ. Do đó, bạn sẽ không được hưởng miễn lãi 45 ngày mà phải trả lãi cho ngân hàng.

Các loại thẻ tín dụng Vietcombank

Các loại thẻ tín dụng Vietcombank

Vietcombank phát hành nhiều loại thẻ tín dụng nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng. Về cơ bản, Vietcombank cung cấp 2 loại thẻ tín dụng chính. Đó là thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế.

Tất cả các loại thẻ tín dụng hiện nay tại ngân hàng Vietcombank gồm:

Thẻ tín dụng quốc tế

  • Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Unionpay
  • Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Visa Platinum
  • Thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu Vietcombank Vietravel Visa

Thẻ tín dụng nội địa

  • Thẻ tín dụng Vietcombank MasterCard Cội Nguồn
  • Thẻ tín dụng Vietcombank American Express vàng
  • Thẻ tín dụng Vietcombank Vietnam Airlines American Express
  • Thẻ tín dụng Vietcombank Vietnam Airlines American Express vàng
  • Thẻ tín dụng Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express

Biểu phí thẻ tín dụng Vietcombank mới nhất 2024

Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều mà khách hàng quan tâm nhất chính là lãi suất và phí thường niên. Hiểu được điều này, Vietcombank luôn có sự điều chỉnh mức biểu phí hợp lý nhất. Trong năm 2024, Vietcombank đã có sự thay đổi về mức phí của các loại phí phát sinh khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng.

Loại phí Loại thẻ Mức phí
 

 

 

 

 

 

Phí thường niên

Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank/American Express Hạng vàng:

  • Thẻ chính: 400.000 VND/thẻ
  • Thẻ phụ: 200.000 VND/thẻ
  • Hạng chuẩn:
  • Thẻ chính: 200.000 VND/thẻ
  • Thẻ phụ: 100.000 VND/thẻ
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank/VietnamAirlines/American Express
  • Hạng vàng: 400.000 VND/thẻ
  • Hạng chuẩn: 200.000 VND/thẻ
Các thẻ tín dụng khác Hạng vàng:

  • Thẻ chính: 200.000 VND/thẻ
  • Thẻ phụ: 100.000 VND/thẻ

Hạng chuẩn:

  • Thẻ chính: 100.000 VND/thẻ
  • Thẻ phụ: 50.000 VND/thẻ
Phí thay đổi hạn mức tín dụng 50.000 đ/ lần/ thẻ
Phí chuyển đổi ngoại tệ 2,5% giá trị giao dịch
Phí dịch vụ phát hành nhanh (chỉ áp dụng cho địa bàn Hà Nội, Hồ Chí Minh) 50.000 đ/ thẻ
Phí xác nhận hạn mức tín dụng Thẻ Visa Platinum, Amex Platinum Miễn phí
Các thẻ khác 50.000 đ/ lần/ thẻ
Phí thay đổi hình thức đảm bảo 50.000 đ/ lần/ thẻ
Phí không thanh toán đủ số tiền thanh toán tối thiểu 3% số tiền thanh toán tối thiểu chưa thanh toán. Tối thiểu 50.000đ
Phí rút tiền mặt 3,64% doanh số rút tiền. Tối thiểu 45.454 đ/giao dịch
Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc 181.818 đ/thẻ
Phí cấp lại Pin 27.272 đ/lần/thẻ
Phí chấm dứt sử dụng thẻ 45.454 đ/thẻ

Hướng dẫn làm thẻ tín dụng Vietcombank

Nếu khách hàng muốn mở thẻ tín dụng Vietcombank thì cần chuẩn bị những hồ sơ thủ tục gì, điều kiện như thế nào? Thông tin sẽ được gửi đến bạn ngay bây giờ.

Điều kiện làm thẻ tín dụng Vietcombank

Cũng như các ngân hàng khác, Vietcombank yêu cầu khách hàng mở thẻ tín dụng phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam
  • Độ tuổi đủ 18 tuổi trở lên
  • Có đầy đủ giấy tờ tùy thân hợp lệ, còn hạn sử dụng
  • Nơi cư trú có chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng Vietcombank
  • Có thu nhập ổn định

Thủ tục làm thẻ tín dụng Vietcombank

Khách hàng sẽ được ngân hàng thông báo chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ để hoàn thành thủ tục mở thẻ. Các loại giấy tờ, hồ sơ này bao gồm:

  • Giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng do ngân hàng cấp
  • Giấy tờ tùy thân hợp lệ như CMND/ CCCD/ hộ chiếu còn thời hạn
  • Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập cá nhân như bảng lương 3 tháng gần nhất, hợp đồng lao động còn thời hạn
  • Các loại giấy tờ khác do Vietcombank yêu cầu

Quy trình làm thẻ tín dụng Vietcombank

Hiện nay, các ngân hàng đều rút gọn quy trình làm thẻ tín dụng. Khách hàng không phải trải qua các quy trình rườm rà và cũng không đợi chờ lâu. Trong vòng 48 tiếng, ngân hàng sẽ phát hành thẻ đến tay bạn.

  • Bước 1: Đăng ký phát hành thẻ
  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ khách hàng
  • Bước 3: Làm thủ tục mở thẻ
  • Bước 4: Phát hành thẻ

Ngân hàng sẽ kiểm tra một lần nữa thông tin mà bạn đã đăng ký. Nếu không còn gì thay đổi, sửa chữa thì ngân hàng sẽ làm thẻ và phát hành thẻ. Trong vòng 48 giờ, bạn sẽ nhận được thẻ của mình.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thẻ tín dụng cũng như lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank mới nhất 2024. Nắm vững biểu phí và lãi suất sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt hơn khi mở thẻ tín dụng. Hãy theo dõi chúng tôi để không bỏ lỡ thông tin về lãi suất ngân hàng nhé.

The post Lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank Visa, Mastercard, Amex, JCB, Union 2024 appeared first on Lãi Suất Online.

]]>
https://laisuatonline.com/lai-suat-the-tin-dung-vietcombank.html/feed 0